实用越南语
第二课 介绍
常用语句:
11.Tên anh là gì? (Anh tên là gì?)
12.Xin ông cho biết quý danh?
13.Tên tôi là Lý Huy.
14.Chị có phải là Nguyễn Thị Liên không?
15.Xin giới thiệu với Đức, đây là Hổ,bạn thân tôi.
16.Xin tự giới thiệu,tôi là Nguyễn Văn Đức.
17.Năm nay anh bao nhiêu tuổi?
18.Năm nay tôi 25 tuổi.
19. Đây (kia) là cái gì?
20. Đây (kia) là bộ áo dài.
场景会话
A.
Chào chị!
Chào anh!
Tôi là Lý Huy,là người Trung Quốc. Xin hỏi,chị tên là gì?
Thưa anh,tên tôi là Nguyễn Thị Liên. Anh đến Việt Nam bao giờ?
Tuần trước.Chị có phải là người hướng dẫn du lịch không?
Vâng,sao anh biết thế?
Vì hôm nọ tôi thấy chị đang giới thiệu tình hình về Quảng trường Ba Đình cho các khách du lịch.
B.
Đây là khu tập thể,gồm có 15 ngôi nhà.
Khu nhà ở của các anh đẹp quá nhỉ!
Vâng, đây thuộc ngoại ô,nên nhiều cây cối, không khí cũng trong sạch.
生词:
tên 名字
là 是(判断词)
gì 什么
xin 请,请求
cho 让,允许
biết 知道,了解
quý danh 贵姓名 大名
Lý Huy 李辉
Nguyễn Thị Liên 阮氏莲
giới thiệu 介绍
Đức 阿德
Hồ 阿虎
với 和,跟
bạn 朋友
bạn thân 好朋友
tự 自己
Nguyễn Văn Đức 阮文德
năm nay 今年
bao nhiêu 多少
tuổi 岁,年龄
đây 这(个)
kia 那(个)
cái (量词)个、件、条……
bộ (量词)套、部
áo dài 越南旗袍
người 人
Trung Quốc 中国
hỏi 问,询问
thưa 敬语(后加人称代词)
đến 来,到
Việt Nam 越南
bao giờ 什么时候
tuần 周、星期
trước 前、前面
hướng dẫn 引导、带领
du lịch 旅游
vâng 是、好、对(表示肯定)
sao 怎么
vì 因为
hôm nọ 那天,某一天
thấy 看见
đang 正在
tình hình 情况
về 关于
Quảng Trường Ba Đình 巴亭广场
các 各(位)
khách 客人
khu 区、区域
tập thể 集体
gồm 包括
có 有
ngôi 座、幢
nhà 房子、楼房
ở 居住
của …的(表所属)
đẹp 美丽、漂亮
quá 太、特别
thuộc 属于
ngoại ô 郊区、城外
nhiều 多、很多
cây cối 树木
không khí 空气
trong sạch 新鲜、清洁
句型练习:
1. Ông tên là gì?
Anh tên là gì?
Bác tên là gì?
Người ấy tên là gì?
2. Xin tự giới thiệu, tôi là Nguyễn Văn Huy.
Xin tự giới thiệu, tôi là bạn của Hồ.
Xin tự giới thiệu, tôi là người hướng dẫn du lịch.
第三课 拜访
常用语句:
21.Xin được hẹn thời gian gặp. 请约个时间见面。
22.Ai đấy? 谁呀?
23.Dạ,tôi là Huy đây ạ. 我是阿辉呀。
24.Mời anh xơi nước. 请喝水。
25.Dạ,xin bác. 好,谢谢伯伯(伯母)。
26.Tưởng là ai, hoá ra là Huy. 以为是谁呢,原来是阿辉呀。
27.Vào đi,vào nhà đi. 快,快进屋。
28.Kệ mình, bạn cứ làm xong việc đi. 哎,别管我了,你先把事儿忙完。
29.Uống gì? Cô-ca nhé? 喝什么?可乐?
30.Dạo này thế nào? 最近怎么样?
场景会话
A.
Ai đấy?
Dạ,cháu là Huy đây ạ.
Mời cháu vào ngồi chơi.
Vâng ạ,cháu cảm ơn bác.
Mời cháu uống nước!
Dạ,xin bác.
Thế nào,dạo này có khoẻ không?
Dạ,cháu cảm ơn bác,cháu vẫn bình thường.Thế bác có khẻo không?
Vẫn thế,có điều là mấy hôm nay hay đau răng.
B.
Tưởng là ai,hóa ra là anh.
Xin chào,lâu lắm mới gặp anh.
Vào đi,vào nhà đi,kéo ghế mà ngồi.
Kệ tôi,cứ làm xong việt đi.
Đợi tí nhé,xin lỗi sẽ vào ngay.Uống gì?Cô-ca nhé?
Vâng,cô-ca đi.
Rồi.
Dạo này thế nào?Công việc ra sao?
Vẫn thế.
生词:
hẹn 约定
thời gian 时间
ai 谁
xơi 用(吃、喝……)
nước 水
tưởng 以为
hóa ra 原来
vào 进来
kệ 别管
làm 干、做
việc 事情
uống 喝
cô-ca(cô-ca-cô-la) 可乐(可口可乐)
điều 事情
mấy hôm nay 近几天
hay 常常
đau 疼痛
răng 牙齿
gõ 敲
cửa 门
bấm 按
chuông 钟、铃
mở 打开
lâu (时间)久
kéo 拉
ghế 椅子
đợi 等待
tí 一点儿、一会儿
sẽ 将要(时间副词)
rồi 好(应答语)
句型练习
1. Mời anh xơi nước.
hút thuốc.
xơi chè,
ăn kẹo.
Dạ, xin chị.
2. Dạo này thế nào? Công tác ra sao?
sức khỏe
học tập
gia đình
Vẫn thế.(Vẫn bình thường).
第四课 告别
常用语句:
31.Thôi con đi đây, ở nhà bố mẹ yên tâm.
32. Đi đường cẩn thận,giữ gìn sức khỏe.
33.Có gì thì tin về cho gia đình.
34.Thời gian trôi đi nhanh thật.
35.Chúc anh thượng lộ bình an.
36.Xin hẹn gặp lại vào dịp khác.
37.Sau này rỗi thì đến chơi luôn nhé.
38. Đừng tiễn nữa,về đi nhé.
39.Mong anh lại đến thăm nữa.
40.Gia đình anh đã để lại cho chúng tôi một ấn tượng sâu sắc.
场景会话
A.
Thôi con đi đây, ở nhà bố mẹ yên tâm,không phải lo gì cho con đâu.
Đi đường cẩn thận.Giữ gìn sức khỏe.Làm việc tử tế nhé! Có gì thì tin về cho gia đình.
Vâng,thỉnh thoảng con sẽ viết thư hoặc gọi điện về.Con lớn rồi,không còn bé nữa, ở nhà yên tâm.
B.
Thế là chúng mình sắp chia tay nhau rồi.Thời gian trôi đi nhanh thật. Gần một tháng sống,công tác ở Hà Nội,chúng mình có biết bao nhiêu kỷ niệm.
Nhiều lắm!Kỷ niệm giữa chúng mình với nhau và kỷ niệm giữa chúng mình với các bạn Việt Nam.
Hôm nay chúng tôi tổ chức bữa cơm đạm bạc này để chia tay với cậu. Hết sức cảm ơn cậu,mà cũng chỉ là tạm biệt thôi,bởi vì dù thế nào mình cũng sẽ còn trở lại Việt Nam.
生词:
bố 父亲、爸爸
mẹ 母亲、妈妈
yên tâm 放心
đường 道路、路程
cẩn thận 小心、谨慎
giữ gìn 保护、保持、注意
tin 捎信儿、信息
trôi 流逝、度过
nhanh 快
thật 的确、确实
chúc 祝贺、祝福
thượng lộ bình an 一路平安
dịp 机会、时机
khác 其他的
sau này 日后、以后
rỗi 有空、有时间
luôn 顺便、常常
tiễn 送行
mong 希望
thăm 拜访
để 留给
ấn tượng 印象
sâu sắc 深刻的
làm việc 工作
tử tế 规矩、正式
thỉnh thoảng 偶尔、时常
viết 写
thư 信
gọi điện 打电话
bé 小,小孩子
sắp 将要、眼看
Hà Nội 河内
kỷ niệm 纪念
tổ chức 组织
bữa 一顿(饭)
cơm 饭
đạm bạc 淡薄
chia tay 分手
hết sức 特别、十分
dù 尽管、不论
trở 返回
第五课 要求
常用语句:
41.Có việc gì không, anh?
42.Cũng chả có việc gì quan trọng.
43.Anh giới thiệu qua cho tôi biết có được không?
44.Có gì mà phải nghĩ nhiều thế,cứ nói đại đi.
45.Việc cũng không gấp lắm,nhưng xin chị cố làm.
46.Xin ông xem xét lại.
47.Sẵn sàng.(Rất vui lòng)
48.Vạn sự nhờ ông,xin cảm ơn.
49.Tôi có thể hút thuốc được không?
50.Tôi muốn sử dụng máy điện thoại một lát,có được không?
场景会话
A.
Anh Đức có nhà không?
Ai đấy? À,anh Huy.Mời anh vào chơi.
Anh đang bận gì đấy?
Tôi đang giặt quần áo. Có việc gì không,anh?
Cũng chả có việc gì quan trọng.Mai chủ nhật,tôi đình đi thăm thành phố Hồ Chí Minh,nhưng không thuộc đường,anh là người Việt Nam,anh giới thiệu cho tôi biết có được không?
Rất vui lòng.
B.
Chào anh ạ.Em là Liên,anh còn nhớ em không?
À,chào Liên, quên làm sao được em.Anh giúp gì được em nào?
Anh mua hộ em một cuốn từ điển Hán-Việt,có được không?
Sẵn sàng, thế em cần từ điển Hán-Việt loại nào?
Tốt nhất là từ điển loại nhỏ. 。
生词:
chả 不,没有(否定副词,比không 强烈)
quan trọng 重要
nghĩ 想、思考
đại 大胆地
gấp 紧急
cố 努力、尽量
xem xét 考虑
sẵn sàng 随时、乐意
vui 高兴
lòng 心
sử dụng 使用
máy 机器
bận 忙
giặt 洗
thành phố 城市
Hồ Chí Minh 胡志明
thuộc 熟悉
nhớ 记得
quên 忘记
giúp 帮助(动词)
hộ 帮助、代替(副词)
mua 买
cuốn 本、卷(量词)
từ điển 词典
cần 需要
loại 类型
nhỏ 小
第六课 道歉
常用语句:
51. Ấy chết,giẫm phải chân anh,xin lỗi nhé.
52.Tôi sơ ý đánh vỡ cái cốc.
53.Tôi không cố ý,mong anh thông cảm.
54.Xin lỗi,tôi quên mất thì giờ.
55. Đừng khách khí nhé,lần sau cẩn thận hơn nhé.
56.Thành thật xin lỗi ông ạ.。
57.Không hề gì.
58.Có điều sơ suất,mong ông thông cảm.
59.Tôi chỉ nói đùa thôi.
60.Xin lỗi tôi đến muộn.
场景会话
A.
Anh ăn có ngon miệng không?
Tôi ăn rất ngon miệng,xin cảm ơn chị …Ấy chết,tôi không cẩn thận đánh vỡ cái bát,xin lỗi chị ạ.
Không sao,chuyện nhỏ đấy mà.
B.
Cháu chào bác ạ!Bác cho cháu hỏi thăm có phải là nhà bác Đức ở đây không ạ?
Ừ, đúng đấy,cậu là Lý Huy à?
Dạ,cháu là Lý Huy,là người Trung Quốc.Xin lỗi để bác đợi lâu.
Không sao.
Ấy chết,va phải bác rồi,xin lỗi. …
Hết sức cảm ơn sự chiêu đãi nhiệt tình của bác.
Cậu đừng khách khí nhé.
生词:
ấy chết 哎哟(叹词)
giẫm 踩、踏
chân 脚
sơ ý 不小心、大意
đánh 打
vỡ 碎、破
cốc 杯子
cố ý 有意、故意
thông cảm 宽容、原谅
lần 次
cẩn thận 谨慎、小心
hơn 更加
chu đáo 周到
thứ lỗi 原谅、恕罪
nói đùa 开玩笑
ngon miệng 好吃、可口
bát 碗
hỏi thăm 询问
va 碰、撞
nhiệt tình 热情
第七课 感谢
常用语句:
61.Cảm ơn anh.
62.Không dám.
63.Thế thì còn gì bằng!
64.Làm gì mà khách khí thế,lần sau có gì cần thì cứ đến nhé!
65.Làm lỡ mất bữa cơm của anh rồi.
66.Hôm nay tôi mời bạn cùng đi ăn cơm.
67.Không được,ai lại để cho con gái mời.
68.Cảm ơn anh đã đến dự.
69.Anh đã thật sự giúp tôi rất nhiều.
70.Rất cảm ơn về bữa tiệc này.
A.
Thôi chết,bạn giúp mình sừa xe đến bây giờ thì làm gì còn cơm nữa?Thành thật xin lỗi.
Ôi dào,làm gì mà khách khí thế,mình uống sữa ăn bánh mì là được rồi. Ấy chết,không được.Thôi thế này nhé,hôm nay tôi mời bạn ra quán ăn ăn cơm. Không được,không được,ai lại để cho con gái mời.Tôi mời mới đúng,vả lại cũng đìng mời bạn mấy lần rồi mà chưa có dịp.
Ồ, dù sao việc mời cơm là do tôi đề nghị trước.Thôi quyết đình thế nhé,chúng ta đi nào.
Lần này tôi chịu,lần sau nhất đình bạn sẽ phải nhận lời mời của tôi đấy.
Để xem lúc đó bạn mời tôi đi đâu ăn đã.
生词:
cảm ơn (cám ơn) 感谢、谢谢
dám 敢
bằng 比得上、相比
lỡ 错过
cùng 一起
con gái 女孩
đến dự 到来、参加
thật sự 的确、确实
bàn 桌子
tiệc 饭,宴席
sửa 修理
xe 车
bay giờ 现在
thành thật 实在、真心地
ôi dào 哎呀(叹词)
sữa 牛奶
bánh mì 面包
quán ăn 饭馆
vả lại 况且、而且
để nghị 建议
quyết định 决定
chịu 认了、服了
nhất định 一定
nhận 接受
lời 话语
第八课 国籍
常用语句:
71.Xin hỏi, ông là người nước nào?
72.Tôi là người Trung Quốc.
73.Cô ấy cũng là người Trung Quốc,phải không anh?
74.Không phải,cô ấy là người Hàn Quốc.
75.Anh có biết nói tiếng Nhật không?
76.Tôi chỉ biết nói được một ít thôi.
77.Cô nói tiếng Việt siêu quá.
78.Cô ấy cũng rất thạo tiếng Anh.
79.Người bản ngữ tất nhiên nói giỏi.
80.Xin chị nói chậm một tí,tôi nghe không hiểu.
场景会话:
A.
Em chào anh ạ.
Chào em,xin hỏi tên em là gì?
Thưa anh, tên em là Lý Huy,là người Trung Quốc.
Vậy hả,em nói tiếng Việt giỏi lắm.
Cảm ơn anh.
Thế quê em ở đâu nhỉ?
Quê em ở tỉnh Vân Nam.
Em đến đây để làm gì?
Em là giáo viên dạy tiếng Việt ở Đại học Côn Minh được cử sang Việt Nam tu nhiệp.
B.
Xin hỏi,chị là người nước nào?
Tôi là người nước Mỹ.
Chị đến Việt Nam đã lâu chưa?
Tôi mới đến thôi.
Hiện nay quan hệ giữa Việt Nam và nước Mỹ đang phát triển nhanh chóng. Vâng,năm ngoái tổng thống Clinton đã sang thăm chính thức Việt Nam.
生词:
quốc tịch 国籍
nước 国家
Hàn quốc 韩国
Nhật (Nhật Bản) 日本
ít 一点、一些
siêu 超级的(口语用法)
thạo 熟练、精通
nước Anh 英国
người bản ngữ 本国人
giỏi 好、棒
tất nhiên 当然、必然
chậm 慢
nghe 听
vậy hả 是吗(叹词)
tỉnh 省
Vân Nam 云南
giáo viên 教师
dạy 教
、教课
Côn Minh 昆明
cử 推举、选派
tu nghiệp 进修
nước Mỹ 美国
quan hệ 关系
phát triển 发展
nhanh chóng 迅速、快捷
năm ngoái 去年
tổng thông 总统
chính thức 正式
A-rập 阿拉伯 Ấn Độ 印度 Cam-pu-chia 柬埔寨
nước Nga 俄国 Tây Ban Nha 西班牙 Triều Tiên 朝鲜
nước Đức 德国 In-đô-nê-xi-a 印度尼西亚 nước Lào 老挝
nước Pháp 法国 Thái-lan 泰国
第九课 时间
常用语句:
81.Xin lõi đã mấy giờ rồi nhỉ.
82.Bây giờ là 10 giờ 5 phút.
83.Còn bao lâu nữa thì xe tới?
84.Hôm nay là ngày bao nhiêu?
85.Hôm nay là mồng hai tháng tư.
86.Hôm qua là thứ mấy?
87.Hôm qua là chủ nhật.
88.Tôi sinh vào ngày 15 tháng 2.
89.Tháng sau tôi sẽ đi thăm Huế.
90. Đến lúc đó sẽ hay.
A.
Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?
10giờ hơn.
Chính xác là 10giờ mấy phút?
Để làm gì thế?10giờ 9 phút.
Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.
B.
Bây giờ mấy giờ rồi?
9 giờ kém 15.
Giờ giấc của anh thế nào?
Mỗi ngày chúng tôi làm việc tám tiếng. 6 giớ sáng tôi ngủ dậy, rồi tập thể dục. 7 giờ 15 ăn sáng. 8 giờ bắt đầu làm việc tới 12 giờ.Trưa nghỉ 1 tiếng rưỡi, 1 giờ rưỡi chiều tiếp tục làm tới 5giờ rưỡi.
Công việc của anh cũng thú vị lắm nhỉ.
A,sắp trưa rồi,chúng ta đi ăn cơm,rồi cùng vào phố chơi nhé!
B.
Hôm nay là mồng mấy nhỉ?
Hôm nay là mồng 8 tháng 3.
Thế hôm nay là Ngày phụ nữ Quốc tế,phải không chị?
phải,cũng là ngày sinh nhật của tôi.
Thế ạ?
生词:
giờ 小时
phút 分
mồng 每月前十天(也写作mùng)
chủ nhật 星期日
sinh 出生
tháng 月
Huế 顺化
đồng hồ 钟表
chính xác 确切
lấy 调、拨
bị 被
chết 停(原义为死亡)
giờ giấc 作息时间
ngủ 睡觉
dậy 起床
tập 练习
thể dục 体操
ăn sáng 吃早饭
trưa 中午
nghỉ 休息
rưỡi 半
thú vị 有趣
phụ nữ 妇女
quốc tế 国际
sinh nhật 生日
ban ngày
白天
sang năm
明年
ban đêm
晚上、夜间
năm kia
前年
(buổi)sáng
上午
năm trước
上一年
(buổi)chiều
下午
tháng chạp
腊月
(buổi)tối
晚上
hôm kia
前天
ngày kìa
大后天
ngày kia
后天
thứ hai
星期一
hôm kìa
大前天
thứ ba
星期二
thứ tư
星期三
thứ năm
星期四
thứ sáu
星期五
thứ bảy
星期六
chủ nhật
星期日
第十课 天气
常用语句:
91.Hôm nay trời đẹp lắm.
92.Cậu thấy thời tiết Việt Nam thế nào?
93.Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
94.Mùa thu là mùa đẹp nhất trong cả năm.
95.Mùa đông lạnh nhất khoảng bao nhiêu độ?
96.Chỉ khoảng -5℃ đến +5℃.
97.Bạn có nghe đài báo thời tiết không?
98.Hôm nay nhiều mây, đêm có mưa.
99.Cậu nhớ mang áo mưa nhé.
100.Anh đã quen với khí hậu ở đây chưa?
场景会话
A.
Hôm nay trời mát mẻ,dễ chịu lắm.
Ử,nhiệt độ trung bình là 21°C.
Cậu ở Việt Nam đã lâu,cậu thấy thời tiết Việt Nam thế nào?
Miền Bắc có bốn mùa rõ rệt:mùa xuân ấm áp,mùa hè rất nóng và ẩm,mùa thu mát,mùa đông thì rất lạnh.Còn ở miền Nam thì chỉ có hai mùa,mùa mưa và mừa khô.
Thế ạ?
B.
Sáng nay bạn có nhge đài báo thời tiết không?
Đài nói hôm nay nhiều mây,gió đông bắc cấp 2,cấp 3, đêm có mưa.
Bạn nhớ mang áo mưa nhé!
Mưa nhưng nhiệt độ thế nào?Có lạnh không?
Có,gió mùa về,trời trở lạnh,phải mang cả áo ấm nữa.
Đúng đấy!Cẩn thận vẫn hơn.
生词:
thời tiết 气候、天气
mùa hè 夏天
mùa thu 秋天
mùa đông 冬天
lạnh 寒冷
khoảng 大约
độ 度
đài 电台
mây 云
áo mưa 雨衣
khí hậu 气候
mát mẻ 凉爽
dễ chịu 舒服
trung bình 平均
miển 面、地面
bắc 北、北部
mùa xuân 春天
ấm áp 温暖
nóng 热
ẩm 潮湿
mưa 雨、下雨
khô 干燥
gió 风
đông 东、东部
cấp 级(别)
例如:Tôi nay cùng đi ăn cơm với tôi nhé.
今晚跟我一块儿吃饭去吧。
3-2 对于(常与动词连用)
如:Đối với những phần tử xấu, đây quả là một cơ hội có thể lợi dụng. 对于那些坏分子,这的确是个可乘之机。
Tôi phải chịu trách nhiệm với ai? 我要对谁负责?
Anh đã quen với khí hậu ở đây chưa? 你已经适应这儿的气候了吗?
4、hơn的几种常见用法。
4-1 多于、强于
例如:Đã 12 giờ hơn rồi.( Đã hơn 12 giờ rồi.) 已经12点多了。
Anh ấy khỏe hơn tôi. 他比我壮实。
4-2 好、胜过(单独使用)
例如:Cần thận vẫn hơn. 小心点总有好处。
句型练习:
1、Hôm nay trời đẹp lắm. 今天天气真好。
nóng quá. 今天天气真热。
mát mẻ. 今天天气真凉快。
lạnh. 今天天气真冷。
2、Cầu đã nghe đài báo thời tiết chưa?
Anh
Các em
你听电台的天气预报了吗?
您听电台的天气预报了吗?
你们听电台的天气预报了吗?
补充语法:主谓词组做句子成分
同汉语相同,越南语中也有主谓词组做句子成分的现象,这实质是一种“句子套句子”的结构。
1、主谓词组做补语,这时常用rằng或là做连接词。
例如:Tôi cho rằng chị ấy sẽ về ngay.
我认为她会很快回来。
Cứ tưởng là bạn đã về nhà,hóa ra vẫn ở đây ả?
以为你早回家了,原来还在这里呀!
2、主谓词组做定语。
例如:Cuốc từ điện mà anh mua hộ tôi rất tốt.
你帮我买的那本词典特别好。
3、主谓词组做谓语。
例如:Nước ta khí hậu ôn hòa
我国气候温和。
Những việc ấy tôi vẫn chưa làm xông.
那些事我还没做完。
第十一课 节日
常用语句:
101.Chúc mừng năm mới!
102.Chúc gia đình anh ngày lễ vui vẻ.
103.Chúng tôi thay mặt cả các bạn chúc Đức thân thể khỏe mạnh.
104.Nhân dịp năm mới,tôi cũng chúc bạn vui khỏe,gia đình hạnh phúc.
105.Thành phố ta tổ chức buổi liên hoan mừng năm mới.
106.Hôm nay anh định đi đâu chơi không?
107. Ôi,sắp được ăn Tết rồi,sung sướng quá.
108.Tôi sẽ mua quà đặc sản Việt Nam về cho bố mẹ.
109.mọi sự như ý.
110.Rắt cảm ơn anh đến chúc Tết tôi.
场景会话:
Hôm nay năm mới,chúng tôi chúc Tết bạn đây.Chúng tôi xin thay mặt tất cả các bạn chúc Đức than thể khoẻ mạnh,mọi sự như ý.
Cảm ơn các bạn.Nhân dịp năm mới,tôi cũng chúc các bạn khoẻ mạnh và công tác thắng lợi.
Mời các anh ngồi chơi,xơi nước,các anh xơi kẹo đi!Có ai hút thuốc không? Đây có thuốc.
Cám ơn chị,chúng tôi không biết hút thuốc.
Tối qua chắc các bạn chơi vui lắm nhỉ?
Vui thật!Tối qua,thành phố ta tổ chức buổi liên hoan mừng năm mới,có biểu diễn nhiều tiết mục văn nghệ đấy!
Hay quá!Thế các bạn chơi đến mấy giờ mới tan?
Đến 2,3giờ đêm mới về đi ngủ,thành thử hôm nay ai cũng dậy muộn.
Hôm nay các bạn định đi đâu chơi không?
Buổi sáng chúng tôi đến chúc Tết các bạn,buổi chiều sẽ cùng đi rạp chiếu bóng xem phim.Chúng tôi về thôi,chào bạn.
Chào các bạn,sau này rỗi thì đến chơi luôn nhé.
Vâng,cảm ơn bạn.
B.
Ôi,sắp được ăn Tết rồi,sung sướng quá!
Còn phải hơn một tháng nữa cơ mà!
Đã mua vé chưa?Hành lý chuẩn bị đến đâu rồi?
Tôi sẽ mua quà đặc sản Việt Nam về cho gia đình.
Còn tôi sẽ mang tập ảnh chúng mình chụp ở Hà Nội về cho gia đình xem.
生词;
chúc mừng 庆祝、祝贺
ngày lễ 节日
thay mặt 代表
thân thể 身体
nhân 趁着
ăn Tết 过年
sung sướng 兴奋
quà 礼物、礼品
đặc sản 特产
tiến bộ 进步
hút thuốc 抽烟
kẹo 糖果
chắc 一定、必定
biểu diễn 表演
tiết mục 节目
văn nghệ 文艺
tan 散
thành thử 所以
rạp chiếu bóng 电影院
rạp 棚、室
phim 电影
vé 票
hành lý 行李
chuẩn bị 准备
tập 集、册
ảnh 照片、画片
句型练习
1、Chúc anh thành công.
hạnh phúc.
Ngày lễ vui vẻ.
vạn sự như ý.
thân thể khỏe mạnh.
Công tác thắng lợi.
2、Nhân dịp năm mới,
hôm nay bặp đồng chí,
đồng chí Huy sang thăm Việt Nam.
Tôi thay mặt tất cả các bạn Việt Nam,chúc đồng chí vui,khỏe và học tập tốt.
第十二课 爱好
常用语句:
111.Sở thích anh là gì?
112.Mọi người có một sở thích.
113.Chị có thích nhạc nhẹ không?
114.Em thích nhạc cổ điển hơn.
115.Buổi tối anh thường có sinh hoạt gì giải trí không?
116.Tôi ngày nào cũng phải đọc báo.
117.Không được,như vậy ảnh hưởng đến sức khỏe lắm.
118.Cuối tuần các bạn có hay đi nhà hàng không?
119. Ôi,làm gì ra có tiền.
120.Làm việc căng thẳng cũng phải có nghỉ ngơi giải trí.
场景会话:
A.
Em có thích nhạc nhẹ không?
Bình thường.Em thích nhạc cổ điển hơn. Em có thể nghe nhạc cổ điển cả ngày không chán,còn chị?
Mình thích nhạc nhẹ.Nhưng có lẽ thích nhất là dân ca.
Em cũng rất thích dân ca của Việt Nam.Khi nào chị dạy cho em hát một vài bài dân ca Việt Nam nhé!
Hình như em đã thuộc bài “chỉ có em trong long”.
Nhưng em quên mất rồi,chị dạy lại cho em và chị dạy thêm cho em vài bài nữa,bài nào ngắn ngắn ấy.
B.
Buổi tối các bạn thường có sinh hoạt gì giải trí không?
Ồ, nói thế nào nhỉ,chúng tôi mỗi người một nhu cầu,một nếp sống.Như tôi đay thường ngày nào cũng phải đọc báo.
Còn tôi thường nghe nhạc hoặc xem vô tuyến.
Tôi lại thích tụ tập chuyện trò. Ồi,cứ ngồi với nhau thì biết bao là chuyện trên trời dưới bể,chuyện đông tây nam bắc,không bao giờ hết được.
生词:
sở thích 爱好
nhạc 音乐
nhẹ 轻
cổ điển 古典
sinh hoạt 活动
giải trí 娱乐
ảnh hưởng 影响
cuối 尾部,结束
tiền 钱
căng thẳng 紧张
chán 厌烦
dân ca 民歌
vài 几个
hình như 好像
thuộc 熟练
chỉ 只
thêm 增加、增添
ngắn 短
nhu cầu 要求
nếp 方式
sống 生活,活着
vô tuyến 电视
tụ tập 聚集
chuyện trò 聊天
trên trời dưới bể 天上地下、天南海北
trên 在…上
trời 天、天空
dưới 在…下
bể 海
tây 西
nam 南
第十三课 职业
常用语句:
121.Hiện nay bác làm gì?
122.Tôi là giáo sư của trường Đại hộc Tổng hợp Hà Nội.
123.Thế thì chúng ta là đồng nghiệp.
124.Anh làm nghề sửa xe đã lâu chưa?
125.Cô có đánh được tiếng Việt không?
126.Mẹ tôi đã về hưu rồi.
127.Thưa xếp,tôi có hai đề ý thế này.
128.An cư thì mới lạc nghiệp.
129.Bơi trong xã hội,khổ ơi là khổ.
130.Người xin việc phải viết đơn.
场景会话:
A.
Này anh,anh làm nghề sửa xe đã lâu chưa?
Hơn hai năm rồi.
Công việc của anh có vất vả không?
Khi bắt đầu làm vất vả lắm,nay đã quen rồi.
Xin hỏi,anh đang làm nghề gì?
Tôi là viên chức của một công ty máy vi tính.
Thế chắc anh rất thành thạo máy vi tính.
Chỉ biết một chút thôi,vi tôi là nhân viên tiếp thị.
B.
Tôi thấy muốn thực hiện mơ ước của mình,không còn con đường nào khác là phải học,học càng nhiều càng tốt.
Tôi muốn trở thành một người phiên dịch giỏi.
Còn tôi muốn trở thành một nhà ngoại thương giỏi tiếng Việt,vi thế ngoài tiếng Việt tôi còn phải học them kinh tế,ngoại thương…
Tôi thì chỉ cần nói thạo tiếng Trung Quốc để đưa nhiều đoàn du lịch Việt Nam sang Trung Quốc tham quan và đón nhiều bạn Trung Quốc sang thăm Việt Nam,Làm cho giao lưu văn hoá giữa hai nước ngày càng được mở rộng.
Vậy là chúng ta mỗi người một ước mơ,chỉ cần tự sắp xếp,phấn đấu là ước mơ của ta sẽ thực hiện được.
生词:
giáo sư 教授
đồng nghiệp 同行
nghề 职业
về hưu 退休
xếp 老板
để ý 提议,建议
an cư 安居
lạc nghiệp 乐业
bơi 游泳
xã hội 社会
khổ 辛苦,痛苦
đơn 单据,表格
vất vả 劳累,辛苦
viên chức 职员
công ty 公司
máy vi tính 电脑
thành thạo 熟练
nhân viên 人员
tiếp thị 市场营销
mơ ước 理想
càng 更
phiên dịch 翻译
ngoại thương 外贸
kinh tế 经济
đưa 送、派、带领
đoàn 团、队
du lịch 旅游
tham quan 参观
đón 迎接
giao lưu 交流
văn hóa 文化
mở rộng 加深、加宽
sấp xếp 安排、处理、
phấn đấu 奋斗
补充词汇:
bộ đội 军队、军人
công nhân 工人
nhà báo 记者
cô(anh) phục vụ 女(男)服务员
cô(anh) bán hàng 女(男)售货员
nhà thơ 诗人
hiệu trưởng 校长
giảng viên 讲师
thạc sĩ 硕士
phố tiến sĩ 副博士
nhà buôn(thương nhân) 商人
nhà doanh nghiệp 企业家
kỹ sư
师
bác sĩ 医生
cán bộ 干部
nông nhân 农民
người phục vụ 服务员
người bán hàng 售货员
nhà văn 作家、文学家
nhà khoa học 科学家
phó giáo sư 副教授
sinh viên 大学生
tiến sĩ 博士
第十四课 家庭
常用语句:
131.Gia đình anh có những ai?
132.Nhà anh ở đâu?
133.Mẹ tôi quý tôi lắm.
134.Em giống bố em như đúc.
135. Ông cụ bà cụ mạnh khỏe cả chứ?
136.Nhà anh có đông anh chị em không?
137.Chị đã lập gia đình chưa?Hay vẫn còn kén?
138.Bố,mẹ ơi,con đã về đay này.
139. Ở nhà cả nhà mình có khỏe không?
140.Có nếp có tẻ vẫn hơn cô ạ.
场景会话:
A.
Gia đình anh ở đâu?
Gia đình tôi ở Huế.
Ông cụ bà cụ mạnh khoẻ cả chứ?
Cảm ơn anh,bố mẹ tôi vẫn mạnh khoẻ.
Thế ông cụ bà cụ vẫn còn công tác hay đã về hưu rồi?
Bố tôi vẫn còn công tác,còn mẹ tôi đã về hưu rồi.
Nhà anh có đông anh chị em không?
Không đông lắm,tôi có một chị và một em gái.
Chị anh đã lập gia đình chưa?Hay vẫn còn kén?
Chị tôi đã lập gia đình từ năm ngoái rồi.。
Còn em gái anh chắc còn đang đi học,phải không?
Vâng,em tôi còn nhỏ,vẫn còn theo học ở trung học cơ sở.
B.
Bố,mẹ ơi,con đã về rồi đây này.
Ôi,về rồi đấy à? Đi đường vất vả không? Mệt không?Xem béo hay gầy nào?
Ở nhà cả nhà mình có khoẻ không?
Hôm nay làm món cá kho để thết Huy đay này.
Thế còn gì bằng,mới nghe đã tứa nước bọt ra rồi.
Rửa mặt mũi đi rồi nghị cho đỡ mệt.
Vâng ạ
生词:
quý 珍惜
giống 像
đúc 模子、模型
đông 多,人多
kén 挑选(妻或夫)
mình 身体
nếp 糯米(指男孩)
tẻ 粳米(指女孩)
em gái 妹妹
theo học 上学
trung học 中学
cơ sở 基础
béo 肥、胖
gầy 瘦
cá 鱼
kho 红烧
thết 宴请、款待
tứa 涌出、流出
nước bọt 口水
ra 出来
rửa 洗
mặt 脸
mũi 鼻子
đỡ 缓解、减少
mệt 疲劳、累
第十五课 朋友
常用语句:
141.Bạn đã có những bạn như thế nào?
142.Chúng tôi chia ngọt sẻ bùi với nhau.
143.Chúng tôi thân nhau như anh em một nhà.
144.Tôi không thế nào quên được người bạn Việt Nam.
145.Tình bạn như thế mới là tình bạn chân chính.
146.Người Việt Nam có câu “Thương cho roi cho vọt”.
147.Bạn ấy xã giao rất kém.
148.“Hoa thơm mỗi người ngừi một tý”mà.
149.Tình cảm không biên giới.
150. Đã là bạn thân thì phải tử tế với nhau.
场景会话:
A.
Ê,này,về bao giờ thế?về nhà vui không?
Khỏi phải nói,không muốn quay lại nữa.
Chơi quen rồi,quay vào học lại ngại quá!
Vẫn còn không khi Tết,chưa tập trung học được.
Chơi thích hơn học nhỉ!
Phải mất mấy hôm đầu,rồi lại quen thôi, đâu vào đấy thôi.
Có quà gì ở nhà không?Bỏ ra đi cho mọi người nếm thử chứ!
Có đây,có đây,nóng vội thế,sốt ruột thế.
B.
Bạn đã có những người bạn như thế nào?Có thể giới thiệu cho chúng tôi được không?
Tôi có người bạn sống cùng tôi từ bốn năm trước đến nay.
Chúng tôi thân nhau như anh em ruột.
Bạn tôi mới tốt với tôi làm sao!
Bạn ấy luôn bảo vệ tôi mọi lúc,mọi nơi.
Tôi có nhiều bạn,song tôi không thế nào quên được những người bạn mà đã có lần thẳng thắn góp ý phê bình tôi khi tôi mắc khuyết điểm.
Tôi cũng nghĩ vậy.
Người Việt Nam chúng tôi có câu “Thương cho roi cho vọt”quả không sai tý nào.
Phải,những người bạn tốt là những người bạn trước hết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi,song quan trọng hơn là phải biết góp ý phê bình cho nhau,cùng nhau tiến bộ. Và tình bạn như thế mới là tình bạn chân chính.
生词:
bạn bè 朋友
chia ngọt sẻ bùi 有福同享,同甘共苦
chia 分开,区分
ngọt 香甜
sẻ 分担
bùi 香甜,可口
tình bạn 友情
chân chính 真正
câu 话,句子
thương 可爱,可怜
roi 鞭子,鞭打
vọt 鞭打
xã giao 社交
kém 差劲,缺少
hoa 花
thơm 香
ngửi 闻
tình cảm 情感
biên giới 边界,界限
khỏi 不用,免去
quay 回,转
ngại 发怵、害怕
tập trung 集中
đầu 开始的
quà 小吃,礼物
bỏ 放开,打开,拿出
nếm 品尝
thử 试,尝试
nóng vọi 急忙
sốt ruột 心急
ruột 肠子
bảo vệ 保卫,保护
mọi 每
song 但是(转折连词)
thẳng thắn 直接,正直
góp ý 提建议
góp 提出
phê bình 批评
mắc 犯
khuyết điểm 缺点
sai 错误
trước hết 首先
句型练习:
1、Chúng tôi chia ngọt sẽ bùi với nhau.
thân nhau như anh em ruột.
giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến.
我们同甘共苦。
我们像亲兄弟一样亲。
我们互相帮助共同进步。
2、Bạn tôi luôn bảo vệ tôi.
có thể thẳng thắn góp ý phê bình tôi.
xã giao rất kém.
我的朋友常保护我。
我的朋友能直言批评我。
我的朋友一点也不善交际。
第十六课 问路
常用语句:
151.Xin lỗi,tôi bị lạc đường.
152.Chị làm ơn cho hỏi đi tới Quảng trường Ba Đình đi như thế nào?
153.Anh cứ đi thẳng đến đầu phố,rẻ trái đi khoảng 200mét là tới.
154.Xin hỏi đến Nhà Hát Lớn đi ô-tô buyết số mấy?
155.Xin lỗi anh,tới Chợ Nam đi thế nào?
156. Đến đó hỏi tiếp.
157.Cách đây còn xa không?
158.Xích lô bao nhiêu tiền?
159.Không xa lắm,qua hai ngã tư là tới.
160. Đến sân bay phải xuống xe ở bến nào?
场景会话:
A.
Xin lỗi,chị làm ơn cho hỏi đi tới Nhà xuất bàn Giáo dục, đi như thế nào?
Anh cứ đi thẳng đến ngã ba,rẽ phải đi khoảng100m là tới.
Rất cảm ơn chị.
Chắc anh không phải là người Việt Nam,phải không anh?
Vâng,tôi là người Trung Quốc,mới sang đây.
B.
Chào bác,bác làm ơn cho hỏi thăm,phòng bán vé máy bay quốc tế gần nhất đi lối nào ạ?
Cháu cứ đi thẳng,qua hai ngã tư, đến ngã tư thứ ba thì rẽ bên trái,theo đường Tràng Thi sẽ đến.
Cách đây còn xa không ạ?
Không xa lắm,chỉ khoảng 20 phút là tới.
生词:
lạc đường 迷路
thẳng 直,径直
đầu phố 街头
rẽ 转
trái 左边
ô tô 汽车
ô tô buýt 公共汽车
số 号 数字
xích lô 人力三轮车
ngã tư 十字路口
sân bay 飞机场
sân 场地,院子
bay 飞
bến 车站,码头
nhà xuất bàn 出版社
giáo dục 教育
ngã ba 三岔路口
phòng bán vé 售票处
phòng 房
máy bay 飞机
gần 近
lối 道路
thứ 第(几)
đường Tràng Thi 长诗街
句型练习:
1、Xin lỗi,anh làm ơn cho hỏi,
đi tới quảng trường Ba Đỉng đi như thế nao?
tới Khách sạn Thắng Lợi đi thế nao?
tới Trường Đại học Bách khoa đi lối nào?
对不起(劳驾),请问到巴亭广场怎么走?
对不起(劳驾),请问去胜利宾馆怎么走?
对不起(劳驾),请问去百科大学走那条路?
Anh cứ đi thẳng đến đầu phố là tới.
qua hai ngã tư
rẽ phải đi khoảng 200 m
你一直走到街口就到了。
你走过两个十字路口就到了。
你向右走约200米就到了。
(这组回答在光碟中错安排在第2句型练习中了。——黄大胜注)
2、Xin hỏi, đến phố Hàng Trống phải xuống xe ở bến nào?
Chợ Nam
Công Viên Lê-ninh
请问到鼓街在哪站下车?
请问到南市场在哪站下车?
请问到列宁公园在哪站下车?
第十七课 打电话
常用语句:
161.A-lô,xin lỗi cho tôi hỏi có phải Khách sạn Thống nhất không ạ?
喂,请问是统一饭店吗?
162.A-lô,xin lỗi cho gặp anh Đức. 喂,请找阿德。
163.Vâng,anh đợi một chút. 好,请稍等。
164.Anh ấy đi vắng rồi. 他出去了。
165.Thế phiền chị nhắn giúp có Minh gọi điện đến hỏi thăm.
那麻烦您转告说阿明打电话找他。
166.Số điận thoại cầm tay của tôi là 1125346.
我的手机号码是1125346。
167.Chị ở đâu đấy ạ? 你是哪位?
168.Tý nữa tôi gọi lại vậy. 过一会儿我再打。
169.Cho tôi xin máy lẻ 134. 请转(分机)134。
170.Máy đang bận. (正)占线。
场景会话:
A.
A-lô,xin lỗi cho gặp anh Đức,tôi là Huy. 喂,请找阿德,我是阿辉。
Dạ,anh Đức không có nhà,anh có nhắn gì không ạ?
阿德不在,你有什么留言吗?
Dạ,thế phiền cho nhắn lại khi nào anh Đức về gọi lại số 57543 cho Huy. 请捎话,等阿德回来让他打电话57543找阿辉。
Vâng, được. 好的。
Cảm ơn dã làm phiền. 麻烦你了。
Không sao. 没什么。
B.
Xin chào! 你好!
Chị cho tôi xin số máy của Ủy ban Hợp tác và Đầu tư ạ.
请问合作与投资委员会的电话是多少?
43764. 是43764。
43746,phải không ạ? 43746,对吗?
Không,43764. 不是,是43764。
C.
A-lô,ai đấy? Đồng chị Cường đấy ạ? 喂,是阿强同志吗?
Vâng,tôi đay. Đồng chí phiên dịch đấy ạ? 是我。是翻译同志吗?
Vâng,chào đồng chí. 是的,你好
Đồng chí có việc gì đấy? 你有什么事吗?
Chúng tôi có chút việc muốn phiền đồng chí sang đây một lát,không biết đồng chí có rỗi không?
我们有点事想麻烦你上这儿一下,不知道你有空吗?
Vâng,xin chờ một lát,tôi sang ngay bây giờ.
好,请稍等,我马上就去。
D.
A-lô,xin lỗi cho gặp chị Liên. 喂,请找阿莲听电话。
Dạ,xin lỗi,chắc anh nhầm máy. 对不起,你打错了。
生词;
a-lô 喂(电话用语)
thông nhất 统一
vắng 不在家,没有(人)
phiền 麻烦
nhắn 捎信儿,提醒
giúp 帮助
cầm 握、抓
gọi 喊,叫
máy lẻ 电话分机
hợp tác 合作
uỷ ban 委员会
đầu tư 投资
Cường 强
ngay 立刻,马上
nhầm 错误
句型练习:
1、A-lô,xin lỗi cho tôi hỏi,có phải Khách sạn Hoàng Long không ạ?
Nhà xuất bàn giáo dục
phòng bán vé máy bay
nhà anh Đức
喂,请问是不是黄龙宾馆?
喂,请问是不是教育出版社?
喂,请问是不是飞机售票处?
喂,请问是不是阿德家?
2、 Anh có nhắn gì không ạ? 你有什么事要转达吗?
Dạ,thế phiền cho nhắn lại
khi nào anh Đức về gọi lại số 57529 cho Liên.
có Minh gọi điện đến hỏi thăm.
ngày mai tôi sẽ gọi lại.
好,那麻烦你等阿德回来转告他给阿莲回电话57259。
好,那麻烦你转告阿明打电话来了。
好,那麻烦你转告明天我再打电话来。
第十八课 饮食
常用语句:
171.Xin mời cả nhà. 各位请用餐。
172. Đề nghị chúng ta cùng nâng cốc,chúc sức khỏe của các bạn.
让我们举杯祝各位身体健康。
173.Cạn chén,trăm phần trăm nhé! 干杯,一口干!
174.Tối cùng đi ăn cơm với tôi nhé! 今晚跟我一起吃饭去吧。
175.Cô phục vụ ơi,cho xin thực đơn. 小姐,拿菜单来!
176.Bạn ăn tự nhiên, đừng khách sáo nhé. 你慢慢吃,别客气啊!
177. Ăn có hợp không?(Vừa miệng không?) 合口味吗?
178.Bạn cũng ăn đi cho nóng. 你也一块儿趁热吃吧!
179.Cảm ơn,tôi đã ăn rất tự nhiên rồi. 谢谢,我已经吃得很饱了。
180.Chị ơi,cho thanh toán,hết bao nhiêu ạ? 小姐,结账。多少钱?
场景会话:
A.
Nào,ngồi xuống đi. 请进。
Cô phục vụ ơi,cho xin thực đơn. 服务员小姐,请拿菜单来。
Bạn gọi (món) đi! 你点菜吧。
Đơn giản thôi,tôi chỉ cần một món mặn,món canh và bát cơm là đủ.
简单点,我只要一个荤菜、一个汤和一碗饭就够了。
Cho chúng tôi món thịt kho,cá hấp,gà luộc, đậu rán,sườn xào chua ngọt,giò,chả,thịt bò xào và đĩa rau muống xào tỏi nhé!
给我们红烧肉、清蒸鱼、白切鸡、油煎豆腐、酸甜排骨、炙肉、炒牛肉各一份和一碟蒜炒蕹菜。
Có canh gì ngon chị nhỉ? 有什么好喝的汤?
Cho bát canh bí với thịt nạc nhé. 有瘦肉冬瓜汤。
Thêm hai bát cơm nữa. 再添两碗饭。
Bạn ăn tự nhiên, đừng khách sáo đấy. 你随便吃,别客气。
Vừa miệng không? 合口味吗?
Vừa rồi,ngon miệng lắm! 合口味,很好吃。
Gọi nhiều thế này ăn sao xuể? 点那么多菜怎么吃得完?
Bạn cũng ăn đi cho nóng. 你也趁热吃吧。
Không hết thì gói về,không lãng phí đâu mà sợ. 吃不完包起来,又不浪费怕什么。
Đúng, “tiết kiệm là quốc sách” mà. 对,节俭是国策嘛。
Bạn ăn đủ chưa?No chưa? Ăn thật long đấy chứ?
你吃好了?饱了没有?
Cảm ơn,tôi đã ăn rất tự nhiên rồi. 谢谢,我已经吃得很饱了。
Chị ơi,cho thanh toán,hết bao nhiêu ạ? 服务员,结账,多少钱?
Đây gửi chị.Chị gói giúp mấy món này lại nhé!Cảm ơn.
给你钱,请帮把这几样菜包起来,谢谢。
B.
Các anh,chị dùng gì ạ? 你们要吃些什么?
Mình uống chè,các cậu uống gì? 我喝茶,你们喝什么?
Mình không thích chè,mình uống nước cam. 我不喜欢喝茶,我喝橙汁。
Mình cũng uống nước cam nhưng không đường. 我也喝橙汁,但不放糖。
Bác cho hai cam vắt,một có đường mọt không đường và một chén chè. 阿伯给两杯榨橙汁,一杯放糖一杯不放糖,再加一杯茶。
Có ngay!
生词:
cả nhà 全家,大家
nâng cốc 举杯
cạn chén 干杯
thực đơn 菜单
tự nhiên 随便,自便
đừng 不要,别
khách sáo 客气
hợp 合适
vừa 合适
miệng 嘴,口
thanh toán 结账
hết 花销
đơn giản 简单
mặn 咸
canh 汤
thịt kho 红烧肉
hấp 清蒸
gà 鸡
luộc 白煮
đậu 豆腐
rán 油炸
sườn 排骨
xào 炒
chua 酸
giò 包肉团
chả 春卷
chả giò 春卷
bò 黄牛
đĩa 碟,盘
rau 青菜
rau muống 蕹菜
tỏi 蒜
bí 冬瓜
xuể 完,光
gói 包,裹,装
lãng phí 浪费
tiết kiệm 节俭
quốc sách 国策
đủ 足够
no 饱
gửi 给
cam 橙子
đường 糖
vắt 榨
句型练习:
1、Em mời cả nhà.
bác ạ.
các anh ăn cơm nhé.
cô ạ.
(我请)各位(全家)用餐。
(我请)伯父(伯母)用餐。
(我请)各位(大哥)用餐。
(我请)您用餐。
2、Anh ăn đủ chưa? 你吃饱了吗?
no chưa? 你吃饱了吗?
có vừa miệng không? 你吃得好吗?
có hợp khôg? 你吃得合口味吗?
có ngon không? 你吃得好(香)吗?
3、Cảm ơn,tôi đã ăn rất tự nhiên rồi. 谢谢,我已经吃得很饱了。
vừa rồi,ngon miệng lắm. 谢谢,很可口,很香。
tôi ăn rất ngon miệng. 谢谢,我吃得很合口。
第十九课 出行
181.Giờ cao điểm hay tất đường. (交通)高峰时期容易(常常)堵车。
182. Đi xe ôm tiện hơn. 坐出租摩托车更方便。
183.Sáng nay có thể mua được vé ngay không?
今天早上就能买到票吗?
184. Đi vào thành phố Hồ chí Minh đi chuyến tàu nào,hả cô?
小姐,请问去胡志明市坐哪趟车?
185.Tôi muốn mua một vé khứ hồi. 我想买张往返票。
186.Hôm nay có máy bay ra Hà Nội không? 今天有到河内的班机吗?
187 Xin anh dịch sang bên phải một tý. 请您往右边挪一挪。
188.Xin hỏi thăm,tôi nên xuống tàu ở bến nào?
请问我该在哪个码头下船?
189.Gửi hành lý bằng cách nào? 怎样托运行李?
190.Chuyến tàu này bao giờ ra ga? 这趟车什么时候出站?
A.
Bị tắt đường,chán quá! 被塞车,真烦人!
Minh đi xe máy,rất chủ động,không sợ tắt đường. 我骑摩托车很方便,不怕塞车。
Đường hẹp quá,dù có xe máy cũng không thể đi nổi.
路太窄,即使有摩托车也不能走。
Ừ, đúng rồi,Việt Nam cần phải thiện việc đi lại,phải phát triển việc mở đường và sửa đường cho đồng bộ. 对,越南应该发展交通,应该同步拓宽道路和修路。
Đồng ý,giao thong là mạch máu của đất nước mà.
我同意,交通是国家的血脉嘛。
B.
Chào chị,chị cho mua một vé đi Sài Gòn. 你好,请给我买一张去西贡的车票。
Anh định mua vé ngày nào? 你要买哪天的票?
Vé hôm nay. 今天的票。
Xin lỗi,vé hôm nay hết rồi. 对不起,今天的票卖完了。
Thế ạ?Vé ngày mai cũng được. 是吗?买明天的也行。
Anh mua một lượt hay khứ hổi? 你买单程票还是来回票?
Chị cho mua một lượt thôi. 单程票。
400,000đồng. 400千盾。
Tiền đây. 给你钱。
Vé đây. 给你票。
生词:
cao điểm 高峰
điểm 时点
tắc 堵,塞
tắc đường 塞车
xe ôm 摩的
chuyến 趟,次
hả 语气词(表询问)
khứ hồi 往返
dịch 挪,移
bằng 通过
cách 方法,方式
chủ động 主动
sợ 害怕
cải thiện 改善
mở 开发,建设
đồng bộ 同步,配套
mạch máu 动脉,血脉
đất nước 国家
Sài Gòn 西贡
lượt 次,趟
đồng 盾
补充常识:
xe đạp 自行车 xe buýt 公共汽车
ô tô 汽车 xe máy 摩托车
xích lô 人力三轮车 xe lam 三轮摩托车
句型练习:
1、 Đi xe ôm sẽ tiện hơn. 坐摩的更方便。
Đi xe đạp sẽ tiện hơn. 骑自行车更方便。
Đi xe xích lô sẽ tiện hơn. 坐三轮车更方便。
Đi xe buýt sẽ tiện hơn. 坐公共汽车更方便。
2、Tôi muốn mua một vé máy bay ra Hà Nội.
tàu nhanh
khứ hổi
một lượt vào Sài Gòn.
我想买张去河内的飞机票。
我想买张快车票。
我想买张往返票。
我想买张去西贡的单程票。
第二十课 旅游参观
191.Hà Nội đã khoác lên mình một bộ áo mới.
河内已经换了新装。
192.Những ngôi nhà mọc lên như nấm.
楼房像雨后春笋般冒出来。
193.Hiện nay Việt Nam có những tuyến du lịch nào hấp dẫn?
现在越南有哪些吸引人的旅游线路?
194.Nghe nói Vịnh Hạ long là thắng cảnh đẹp nhất ở Việt Nam.
听说下龙湾是越南最美的地方。
195. Ông đã đi thăm Văn Miếu bao giờ chưa?你去过文庙吗?
196. Ở đây có những thắng cảnh gì? 这儿有什么名胜?
197.Chụp một tấm ảnh để làm kỷ niệm nhé. 照张相作纪念吧。
198.Nhờ hướng dẫn viên giới thiệu cho một chút.
请导游给讲一下。
199.Trở về với thiên nhiên,vui thật. 回到大自然,真痛快。
200. Đất rộng người đông,nếu lạc rất khó tìm.
地广人多,迷了路就很难找。
A.
Đã mười mấy năm nay mới trở lại Hà Nội,thật không thế nào nhận ra được thành phố cổ kính năm xưa. 过了十几年才回到河内,真是认不出原来那个古老的城市了。
Quả đúng thế,từ ngày đổi mới mở cửa,Hà Nội đã khoác lên mình một bộ áo mới.Những ngôi nhà trọc trời mọc lên như nấm thay thế cho các xóm nhỏ trước kia. 确实这样,从革新开放以来,河内已披上新装,摩天大楼像雨后春笋般拔地而起,代替了以前的小街区。
Đường xá mở rộng gấp 1,2 lần,tạo điều kiện lưu thong xe cộ trong thành phố. 道路拓宽了一、两倍,为城市的交通创造了条件。
(按越语用法,拓宽1、2倍应该是mở rộng gấp 2,3 lần,即为原来的2、3倍——黄大胜注)
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, đời sống vật chất,tinh thẩn cũng được nâng lên. Các nhà hàng,siêu thị mọc lên ngày một nhiều,cung cấp đủ các loại hàng tiêu dùng cho nhân dân.
社会经济发展的同时,物质和精神生活也得到了改善,餐厅、超市一天比一天多,为人们提供了充足的消费品。
B.
Bác ơi,tại sao người ta lại nói Hà Nội 36 phố phường hả bác?
伯伯,为什么人们说河内36条街呢?
À,là bời vì trước đây Hà Nội chỉ có 36 phố phường thôi,bây giờ đó là những phố cổ của Hà Nội.
啊,那是因为以前河内只有36条街,现在那些都是河内的古街了。
Thế những phố cổ ấy ở đâu nhỉ? 那么那些古街在什么地方呢?
Ở gần trên chợ Đồng Xuân. 在同春市场附近。
生词:
khoác 披,挂
lên 起来,上来
mọc 钻出,冒出
nấm 蘑菇
tuyến 线路
du lịch 旅游
hấp dẫn 吸引
vịnh Hạ Lông 下龙湾
thắng cảnh 名胜
Văn miếu 文庙
tấm 张、片
kỷ niệm 纪念
xưa 以前
thay thế 代替
xóm 小街区
trước kia 以前
gấp 倍
tạo 创造
điều kiện 条件
lưu thông 流通
xe cộ 车辆
xã hội 社会
vật chất 物质
tinh thần 精神
siêu thị 超市
tiêu dụng 消费
hàng 商品
nhân dân 人民
phóng phường 街道
chợ Đồng Xuân 同春市场
句型练习:
1、Anh đã đi thăm Hà Nội bao giờ chưa?
Văn miếu
vịnh Hạ Lông
thành phố Hồ Chí Minh
你去过河内吗?
你去过文庙吗?
你去过下龙湾吗?
你去过胡志明市吗?
2、Ở đây có những thắng cảnh gì?
Khách sạn
bến(tàu)
这里有什么名胜古迹?
这里有什么宾馆?
这里有什么码头?
第二十一课 日常服务
201.Tôi muốn may một cái áo dài. 我想做件越南旗袍。
202.Chị có thì để cho em luôn. 你要有就卖给我。
203.Vâng,mời chị xem. 好,请你看看。
204.Anh bảo tôi mặc màu gì thì hợp. 你说我穿什么颜色合适?
205.Chị cho tôi tráng và in cuộn phim. 您给冲洗一卷胶卷。
206.Ngày mai anh lấy nhé! 明天您来取!
207.Bác ấy chữa xe giỏi mà giá cả cũng phải chăng.
他修车修得好价钱还公道。
208.Tôi muốn thuê một người giúp việc.
我想雇一个帮忙的(保姆、小工)。
209.Tôi muốn cạo râu. 我要刮胡子。
210. Ở đây có cắt tóc không ạ? 这儿理发吗?
场景会话:
A.
Chào chị. 您好!
Chào chị,chị cần gì ạ? 您好!您需要什么?
Em muốn may một cái áo dài. 我想做一件越南旗袍。
Chị có vải chưa? 您有布料吗?
Chưa,chị có thì để cho em luôn. 没有,你要有就顺便卖给我。
Vâng,mời chị xem ,chị thích loại vải gì và màu gì thì xin chị chọn.
好,请您看看,您喜欢什么布料,什么颜色,自己挑吧。
Chị bảo em mặc màu gì thì hợp. 您看我穿什么颜色合适。
Theo tôi chị mặc màu tím sẽ hợp hơn. 依我看您穿紫色更合适。
Vâng,có lẽ thế.好,好像是。
B.
Bác cho cháu tráng và in cuộn phim. 阿伯,请给我冲洗一卷胶卷。
Cháu in tất cả cuộn ạ? 你要洗整卷吗?
Chỉ in những kiểu rõ và đẹp. 只洗照得清楚的、漂亮的。
Ngày mai cháu lấy nhé! 明天你来取。
Bác cho chiều nay thì tốt. 最好是今天下午。
Cũng được,nhưng cháu đến vào cuối buổi chiều thì chắc chắn hơn. Vâng,cảm ơn bác. 也行,不过你最好晚点来才保险。
生词:
may 缝制
để 让与
mặc 穿
màu 颜色
tráng 冲(胶卷)
in 印、洗
cuốn 卷、束
phim 胶卷
giá cả 价格
phải chăng 合理
cạo 刮
râu 胡子
cắt 剪
tóc 头发
vải 布
chọn 选择
tím 紫色
có lẽ 可能
kiểu 式样
rõ 清楚
lấy 取、拿
cuối 末
chắc chắn 肯定
句型练习:
1、A: Anh cần gìạ?
B: Tôi muốn cắt tóc.
cạo râu.
mua một cuốn từ điện.
tráng và in một cuốn phim.
A:你需要什么?
B:我想剪头发。
我想刮胡子。
我想买一本词典。
我想冲洗一卷胶卷。
2 Theo (ý) tôi, em mặc màu đỏ sẽ rất đẹp.
anh nên đi xích lô.
thành phố này phải cải thiện việc đi lại ngay.
依我看,你穿红色衣服会很漂亮。
依我看,你应该坐三轮车。
依我看,这个城市必须立刻改善交通状况。
第二十二课 体育运动
211.Tôi thích bóng đá và bơi lội. 我喜欢足球和游泳。
212.Sáng sớm anh có tập thẻ dục không? 你早上锻炼吗?
213.Cậu chơi được môn thẻ thao gì? 你会哪种体育运动?
214.Ngày hội thẻ thao chắc vui lắm nhỉ? 运动会那天一定很高兴吧?
215.Có nhiều môn thi đấu không? 比赛项目多吗?
216.Nước ta có được huy chương nào không?
咱们国家得什么奖牌了吗?
217.Kỷ lục chạy 100m nam là bao nhiêu? 男子百米跑的纪录是多少?
218. Đội thanh niên Huế bỏ lỡ nhiều cơ hội làm bàn.
顺化青年队失去好多得分机会。
219.Kết quả là thế nào? 结果怎么样?
220.Thắng với tỷ sô 6:2. 6:2获胜。
场景会话:
A.
Ngày hội thể thao chắc vui lắm nhỉ? 运动会那天一定很高兴吧?
Vui lắm! 高兴极了!
Có môn thi đấu gì? 有什么比赛项目?
Buổi sáng:các môn điền kinh,buổi tối:các môn bóng.
上午:田径类项目,下午:
Điền kinh thi những môn gì? 田径项目有哪些?
Chạy cự ly 100m,nhảy xa, nhảy cao, xà đơn, xà kép,bơi.
100米跑、跳远、跳高、单杠、双杠和游泳。(笑话!单杠、双杠和游泳竟然是田径项目?——黄大胜注)
Tiếc quá!Thế mà mình không đi xem được. Đội ta có được huy chương nào không? 真可惜,我没去看,我们队得什么奖牌了吗?
Có chứ!Huy chương vàng chạy 100m nữ và huy chương bạc nhạy cao nam. 有呀,女子100米金牌和跳高银牌。
Kỷ lục 100m nam là bao nhiêu? 男子100米纪录是多少?
10 giây 50. 10秒50。
生词:
bóng đá 足球
bơi lội 游泳
sớm 早上
tập thể dục 锻炼
thể thao 体育活动
hội 会
thi đấu 比赛
huy chương 奖牌
kỷ lục 纪录
chạy 跑
đội 队
thanh niên 青年
bỏ 放弃,丢掉
lỡ 错过
làm bàn 胜利
tỷ số 比分
điển kinh 田径
bóng 球
cự ly 距离
nhảy xa 跳远
nhảy cao 跳高
xả đơn 单杠
xả kép 双杠
补充词汇:
Các môn điện kinh 田径运动
chạy cự ly ngắn 短跑
đi bộ 竞走
chạy dài sức 长跑
ma-ra-tông 马拉松
nhảy sào 撑杆跳
nhảy rào 跨栏
đẩy tạ 推铅球
ném đĩa 掷铁饼
ném búa 掷链球
ném lao 投标枪
các môn bóng: 球类活动
bóng đá 足球
bóng rổ 篮球
bóng chuyền 排球
bóng bàn 乒乓球
cầu lông 羽毛球
quần vợt 网球
hốc-cây 冰球
bóng nước 水球
bóng ném 手球
bóng bầu dục 橄榄球
bóng gậy 棒球、垒球
bóng chảy 曲棍球
gôn 高尔夫球
cầu mây 藤球
bi-a 台球
các môn thể dục 体操类
thể dục dụng cụ 器械体操
thể dục nhịp điệu 艺术操
thể dục thầm mỹ 健美操
các môn bốc và vật 拳击摔跤类运动
đấu box(bốc) 拳击
vật 摔跤
vật tự do 自由摔跤
judo 柔道
ca-ra-tê-đô(karatedo) 空手道
tê-quôn-đô 跆拳道
các môn khác 其他体育项目
bắn súng 射击
bắn cung 射箭
cử tạ 举重
đấu kiếm 击剑
leo núi 登山
đua xe đạp 自行车赛
nhảy dù 跳伞
nhảy cầu 跳水
trượt băng 滑冰
nhảy dây 跳绳
usu(võ thuật) 武术
trượt tuyết 滑雪
句型练习
1、Sáng sớm anh có tập thể dục không?
cậu
em
Huy
早上你锻炼身体吗?
早上你锻炼身体吗?
早上你锻炼身体吗?
早上阿辉你锻炼身体吗?
2、Cậu có chơi được môn thể thao gì?
Bác
Đức
Chị ấy
你会哪种体育项目?
伯伯(伯母)会哪种体育项目?
阿德会哪种体育项目?
3、Tôi thích bóng đá hơn.
bơi hơm.
chảy dài sức hơn.
我更喜欢足球。
我更喜欢游泳。
我更喜欢长跑。
第二十三课 文艺表演
221.Dạ hội có những tiết mục gì? 晚会有什么节目?
222.Mình có chương trình đây. 我这有节目单。
223.Cô có thích xem biểu diễn ca múa không? 你爱看歌舞表演吗?
224.Chúng mình tham gia được cái gì? 我们能参加什么节目?
225.Mấy giờ bắt đầu diễn? 几点开演?
226.Cứ hát đi hát lại mỗi một bài cũng chán.
翻来覆去就唱一首歌也烦。
227.Tối nay có đi dự cuộc thi dân ca không?
今天晚上去参加民歌比赛吗?
228.Không,mình không thích lắm. 不,我不太感兴趣。
229.Vé số ghế 17 háng 3. 3排17号的票。
230.Anh đã mua được vé của buổi ca nhạc không?
你买到音乐会的票了吗?
A.
Tối nay cậu có đi dự cuộc thi ca nhạc nhẹ không?
今晚你去看轻音乐比赛吗?
Không, mình không thích lắm. 不去,我不大感兴趣。
Sao thế,cậu chỉ thích nhạc dân tộc à? 为什么?你只喜欢民歌吗?
Dân ca hoặc cổ điển cũng được. 民歌和古典音乐都可以。
Hôm nào có biểu diễn ca nhạc dân tộc mình rủ cậu đi nhé.
哪天有民歌演出我请你去看。
B.
Tối nay thành phố ta tổ chức dạ hội sinh viên.Mời tất cả bạn nước ngoài chúng mình tham gia đấy!
今天晚上我们市举办大学生联欢晚会,请我们全体外国学生参加呢。
Dạ hội có những tiết mục gì? 晚会有什么节目?
Có ngâm thơ, đồng ca, đơn ca,tốp ca,song ca, độc tấu vi-ô-lông,ghi-ta và hoà nhạc v.v. 有诗朗诵、合唱、独唱、小合唱、二重唱、小提琴独奏、吉他独奏和器乐合奏等。
Chúng mình thì tham gia được cái gì? 我们能参加什么节目?
Hát và nhảy. 唱歌和跳舞。
Thôi nhé,7giờ rưỡi chúng ta lên đường. 好吧,7点半我们出发。
生词:
dạ hội 晚会
tiết mục 节目
chương trình 节目单
biểu diễn 表演
ca 歌
múa 舞
cuộc 场,次
thi 考试,比赛
hàng 行,排
hoặc 或者
cổ điển 古典
rủ 邀请
ngâm 吟
thơ 诗
đông ca 合唱
đơn ca 独唱
tốp ca 小合唱
song ca 二重唱
độc tấu 独奏
vi-ô-lông 小提琴
ghi-ta 吉它
hòa nhạc 合奏
lên đường 上路
句型练习:
1 Anh có thích xem biểu diễn văn nghệ không?
Cậu
Bác
Đức
你喜欢看文艺表演吗?
你喜欢看文艺表演吗?
伯父(伯母)喜欢看文艺表演吗?
你喜欢看文艺表演吗?
2、Cứ hát đi hát lại mỗi một bài cũng chán.
nói đi nói lại mỗi một câu
viết đi viết lại mỗi một tên
老是一首歌唱来唱去也腻得慌。
老是一句话说来说去也腻得慌。
老是一个名字写来写去也腻得慌。
第二十四课 在商店
231.Chào anh,anh cần gì ạ? 您好,您要点什么?
232.Tôi muốn mua một dôi giầy da. 我想买一双皮鞋。
233.Bao nhiêu tiền? 多少钱?
234.Có loại nào rẻ hơn không ạ? 有没有便宜一点的?
235.Tôi cần mầu đỏ cơ. 我要的是红的。
236.Mời ông trả tiền ở quầy thu ngân kia.
请您到那边的收银台付钱。
237. Ở đây có buồng thử không? 这儿有试衣间吗?
238.Tôi không bán đắt cho cô đâu,khỏi phải mặc cả.
我没跟您多要钱,不讲价。
239.Xin gửi tiền bà. 给您钱。
240.Sinh hoạt phí ở Việt Nam tương đối rẻ hơn.
越南生活费相对低。
A.
Phăng bán thế nào cô? (最低价)怎么卖呀?
Cô mua đi.Một trăm một bong. 快买吧,100盾一枝。
Cô chọn cho 5 bông thật tươi. 你给我选5枝最新鲜的。
Hoa của cô đây. 你的花。
Bao nhiêu tiền? 多少钱?
5trăm đồng. 500盾。
Cô đổi giúp bong đỏ này lấy bong trắng.Xin gửi tiền chị.
你帮我把这枝红的换成白的。给你钱。
B.
Chào anh,anh cần gì ạ? 你好,你要什么?
Tôi muốn mua một đôi giầy da. 我想买双皮鞋。
Cỡ số bao nhiêu ạ? 多大尺寸?
Cỡ 40. Chị cho xem đôi giấy màu nâu kia một chút.
40码,你让我看看那双棕色的。
Mời anh đi thử xem có hợp không? 请你试一下,看看合不合适。
C.
Hoa ơi,tớ mới kiếm được ít tiền,ngày mai thứ bảy, đi cùng tớ vào phố mua quần áo nhé! 阿花,我刚赚了点钱,明天星期六,你和我一起上街买衣服吧。
Ừ, được.nhưng Mai định đi chỗ nào? 行,(阿梅)你打算上哪儿?
Tớ chỉ muốn đi chợ Đông Xuân,vì đó hàng nhiều lại rẻ,tha hồ mà chọn. 我就想去同春市场,那里的货又多又便宜,随便挑。
Chợ Đông Xuân hàng nhiều thật đấy,nhưng mà luôm nhuôm lắm,quần áo ở đó không được đẹp mà chắt vải cũng xấu,không bền.
同春市场的货确实多,可是太滥,那里的衣服不好看不说,布料还差,不耐穿。
生词:
đôi 双,对
giầy 鞋
da 皮
rẻ 便宜
đỏ 红色的
quầy thu tiền 收款台
buồng 房间
bán 卖
đắt 贵
mặc cả 讨价还价
tương đối 相对
phăng 干脆,一下子
bông 枝,朵
tươi 新鲜
trắng 白色的
cỡ 型号,尺寸
nâu 棕色的
tớ 我(俗称)
tha hồ 尽情
luôm nhuôm 不整洁
chất 质量,品质
xấu 丑,不好
bền 结实
句型练习:
1、 A.Chào anh,anh cần gìạ? 您好,您想买什么?
B. Tôi muốn mua một đôi giầy da.
một quyền sách.
hai bông hoa hồng.
một bộ quần áo.
我想买一双皮鞋。
我想买一本书。
我想买两枝玫瑰。
我想买一套衣服。
2、 Xin lỗi,có loại nào rẻ hơn không ạ?
bền
to
对不起,有没有便宜一点的?
对不起,有没有结实一点的?
对不起,有没有大一点的?
第二十五课 在旅馆
241.Xin chị xếp cho một căn hộ. 请您给安排一间套房。
242.Có tôi-lét riêng không? 有个人卫生间吗?
243.Tiện nghi thế nào ạ? 设备(电器) 怎么样?
244.Phòng đôi hay phòng một ạ? 双人间还是单人间?
245.Loại phòng này bao nhiêu tiền một ngày?
这样的房间一天多少钱?
246.Xin ông cho biết mỗi phòng rộng bao nhiêu?
请您告诉我每间房的面积。
247. Đây là chìa khoá của phòng anh. 这是您房间的钥匙。
248.Tôi có một bộ Âu phục cần giặt và là. 我有套西装要洗和熨。
249.Xin chị gọi giùm tắc-xi cho chúng tôi.
请您帮我们叫辆出租车。
250.Mai tôi đi sớm nhờ thanh toán giúp.
明天一早我就走,请您结账。
A.
Chào anh! 您好!
Chào anh! 您好!
Đây có còn phòng trống không? 这里还有空房吗?
Phòng đôi hay phòng một ạ? 双人的还是单人的?
Phòng một thôi. 单人的。
Vâng,có.Anh định thuê trong bao lâu? 有,你打算订多长时间?
Khoảng một tuần.Bao nhiêu tiền? 大约一周,多少钱?
Xin anh 200 USD. 200美元。
Tiền đây. 给你钱。
B.
Thưa các ông,hành lý dã tới.Xin các ông kiểm tra lại,xem có đủ không? 各位先生,行李都到了,你们看一下齐不齐?
Đủ rồi,cảm ơn chị. 齐了,谢谢你。
Các ông có quần áo cần đưa giặt không? 你们有衣服要洗吗?
Có đây,ngoài ra còn có năm bộ áo Tây cần là,vì để trong va-li này đều nhầu cả rồi. 有,另外还有5套西服要熨,因为放在皮箱里都皱了。
Thế xin các ông đưa quần áo cần giặt và là mỗi thứ riêng một chỗ,lát nữa tôi sẽ đến lấy. 那请你们把要洗的衣服和要熨的衣服分开放,等会儿我来取。
Còn một việc muốn phiền chị,sáu giờ rưỡi sáng mai chúng tôi phải ra sân bay đón bạn,xin chị đánh thức chúng tôi vào năm giờ rưỡi.
还有一件事要麻烦你,明天上午六点半我们要去机场接朋友,请你在五点半叫醒我们。
Vâng ạ. 好的。
生词:
xếp 安排
căn hộ 套房
toa-lét 卫生间,厕所
riêng 单独的,私人的
tiện nghi (家用)设备
đôi 双人
chìa khóa 钥匙
Âu phục 西服
là 熨
tắc-xi 出租汽车
thanh toán 结账
trống 空的
kiểm tra 检查
đưa 送
áo Tây 西服
va-li 皮箱
nhầu 皱
đánh thức 叫醒
thức 醒
补充词汇:
phòng (buồng) ăn 餐厅
phòng (buồng) ngủ 卧室
phòng (buồng) tắm 浴室
phòng (buồng) về sinh 卫生间
phòng (buồng) khách 客厅
phòng (buồng) làm việc 办公室
厨房
句型练习:
1、Xin chị xếp cho một căn hộ.
phòng đôi.
phòng một.
phòng ở tầng hai.
请你安排一间套房。
请你安排一间双人房。
请你安排一间单人房。
请你安排一间在二楼的房间。
2、Tôi có một việc muốn làm phiền anh.
Em
Chúng tôi
我有件事情要麻烦您。
我有件事情要麻烦您。
我们有件事情要麻烦您。
第二十六课 在邮局
251.Tôi muốn gửi thư này đi Anh. 我要把这封信寄到英国。
252.Anh có cần gửi bảo đảm không? 你要寄挂号信吗?
253.Gửi thư thường thôi chị ạ. 寄平信就可以了。
254.Chị cho mua thêm 10 phong bì và 20 tem gửi trong nước.
您再给拿10个信封和20个国内信件的邮票。
255.Tôi muốn đặt mua báo quý sắp tới. 我想订下个季度的报纸。
256.Gửi đến thành phố Hồ Chí Minh phải mất máy ngày?
寄到胡志明市要用几天?
257.Phải dán tem bao nhiêu tiền? 要贴多少钱的邮票?
258.Xin hỏi đánh điện báo ở đâu ạ? 请问在哪发电报?
259.Cái gói này có thể gửi nhanh được không?
这个包裹能寄快件吗?
260. Ở đây có nhận gửi tiền không? 这儿能办汇款吗?
A.
Chào chị! 您好!
Chào anh,anh cần gì ạ? 您好!您要办啥事?
Tôi muốn gửi bưu kiện này đi Nam Kinh. 我想把这件邮件寄往南京。
Dạ, để tôi cân xem hết bao nhiêu bưu phí.Tất cả hết 800000đồng.
好,让我称一下看需要多少邮费,总共是800千盾
Xin gửi tiền chị. 给你钱。
B.
Gửi thư máy bay đi Băng-cóc,phải dán tem bao nhiêu tiền?
寄航空信到曼谷,要贴多少钱邮票?
Anh có cần gửi bảo đàm không? 你要寄挂号信吗?
Không cần,gửi thư thường thôi chị ạ. 不用,寄平信就行了。
Hết 8000 đồng anh ạ. 要8千盾。
Vâng,chị cho mua them một xếp giấy viết thư,một ít phong bì và 10 tem gửi trong nước. 好,您再拿一沓信纸、几个信封和10张国内信件的邮票。
Anh mua bao nhiêu phong bì? 你要买几个信封?
Cho tôi 10 phong bì. 给我10个。
Anh lấy loại nào? 你要哪一类?
Loại nào cũng được. 哪类都行。
生词:
bảo đảm 保险
thư thường 平信
phong bì 信封
tem 邮票
quý 季度
dán 贴,粘
đánh điện báo 打电报
gói 包,包裹
nhận 承认
bưu kiện 邮件
Nam Kinh 南京
cân 称量
bưu phí 邮费
Băng-cốc 曼谷
xếp 叠,沓
giấy 纸
句型练习:
1、Tôi muốn gửi thư này đi Trung Quốc.
nước Mỹ.
Nhật Bản.
Băng-cốc.
我想寄这封信去中国。
我想寄这封信去美国。
我想寄这封信去日本。
我想寄这封信去曼谷。
2、Chị cho tôi mua 10 phong bì.
20 tem gửi trong nước.
một xếp giấy viết thư.
tờ báo hôm nay.
请你卖给我10个信封。
20个国内信件邮票。
一沓信纸。
一张今天的报纸。
第二十七课 在医院
261.Thưa bác sĩ,tôi mệt quá. 大夫,我难受极了。
262.Sức khỏe của anh làm sao? 你怎么了?
263.Anh bị ốm từ bao giờ,khó chịu thế nào?
你什么时候得的病?怎么不好受?
264.Chỉ hơi sốt thôi. 只有一点烧。
265.Mấy hôm nay hơi biếng ăn. 这几天胃口不好。
266.Thưa bác sĩ,tôi bị bệnh gì ạ? 大夫,我得的什么病呀?
267.Tôi xin đăng ký khám khoa răng. 我想挂牙科的号。
268.A-lô,số 15 cấp cứu đấy phải không?
喂,是15号急救中心吗?
269.Không sao cả,uống ít thuốc anh sẽ khỏi.
没关系,你吃点药就会好的。
270.Chúc anh sớm bình phục sức khỏe.
祝你早日康复。
A.
Chào bác sĩ! 医生好!
Chào anh,mời anh ngồi. 您好!请坐。
Cám ơn bác sĩ. 谢谢你。
Anh bị ốm từ bao giờ.khó chịu thế nào? 您从什么时候生病的?怎样难受?
Tôi cảm thấy nhức đầu,ngạt mũi và chóng mặt. 我感觉头疼、鼻塞和头晕。
Có ho không? 咳嗽吗?
Cũng có lúc ho,và cảm thấy tức ngực,mỏi lưng,khô ở cổ họng.
有时咳嗽,感觉胸闷、腰酸、喉咙发干‘
Anh có sốt không? 你发烧吗?
Buổi chiều hơi sốt. 下午有点烧。
Có biết nhiệt độ bao nhiêu không? 知道多少度吗?
Khoảng 37độ rưỡi hoặc 38 độ. 大约37度半或38度。
Anh há mồm ra… thè lưỡi ra…Anh khó chịu mấy ngày rồi?
你张开嘴…伸出舌头…你难受几天了?
Đã hai ngày rồi. 2天了。
Ăn uống thế nào? 饮食怎样?
Mấy hôm nay hơi biếng ăn và có lúc cảm thấy đâu bụng,buồn nôn.
这几天胃口不好,有时感觉肚子痛,恶心。
Đại tiểu tiện ra sao? 大小便怎样?
Nước giải hơi vàng. 小便有点黄。
Trước kia anh đã bị viêm dạ đày hay viêm gan bao giờ chưa?
以前你患过胃炎或肝炎吗?
Chưa ạ. 没有。
Anh nằm xuống và cởi khuy ra,tôi khám kỹ cho. …Thôi,anh cài khuy vào. 你躺下,解开扣子,我给你好好看看… 好了,你系上扣子吧。
Thưa bác sĩ,tôi bị bệnh gì ạ? 医生,我得什么病?
Anh bị cảm nặng và ăn không tiêu.Không sao cả,uống ít thuốc anh sẽ khỏi. 你患重感冒和消化不良。没关系,你吃点药就会好的。
生词:
sốt 发烧
biếng ăn 厌食
khoa răng 牙科
cấp cứu 急救(中心)
bình phục 恢复
nhức đầu 头疼
ngạt mũi 鼻塞
chóng mặt 头晕
ho 咳嗽
tức ngực 胸闷
mỏi lưng 腰酸
cổ 脖子
họng 嗓子
há 张开
mồm 嘴
thè 伸出
lưỡi 舌头
buồn 想
nôn 呕吐
đại tiểu tiện 大小便
giải 小便
vàng 黄色
viêm 发炎
dạ dày 胃
gan 肝
khuy 纽扣
cài 系上 插上
bị cảm 感冒
tiêu 消化
thuốc 药
khỏi 康复
补充词汇:
khoa da liểu 皮肤科
khoa lao (肺)结核科 khoa dinh dưỡng 营养科
khoa lây 传染病科 khoa miệng 口腔科
khoa nội 内科 khoa tiết niệu 泌尿科
khoa sản 妇产科 khoa tai mũi họng 耳鼻喉科
khoa ung thư 肿瘤科 khoa câm cứu 针灸科
khoa mắt 眼科 khoa ngoại 外科
khoa nhi 儿科 khoa phóng xạ 放射科
khoa thần kinh 神经科 khoa xương 骨科
句型练习:
1、Tôi xin đăng ký khám khoa tai mũi họng.
mắt.
dinh dưỡng.
lây.
我想挂耳鼻喉科的号。
眼科
营养科
传染病科
2、Thưa bác sĩ,tôi mệt quá. 大夫,我特别难受。
nhức đầu 大夫,我头特别疼。
đau răng 大夫,我牙特别疼。
chóng mặt 大夫,我头特别晕。
mỏi lưng 大夫,我腰特别酸。
第二十八课 在银行
271.Tôi muốn gửi tiền tiết kiệm. 我想存钱。
272.Anh đi đổi tiền hay gửi tiền? 你去兑换还是存钱?
273.Gửi tiền ở đây phải không chị? 是在这儿存钱吗?
274.Lãi xuất là bao nhiêu? 利息是多少?
275.Tôi muốn đổi 200 nhân dân tệ lấy tiền Việt Nam.
我想把200元人民币换成越南盾。
276.Anh định đổi bao nhiêu? 你要换多少?
277.Chị mang tiền mặt hay phiếu tín dụng?
你带的是现金还是信用卡。
278.Hôm nay tỷ giá là bao nhiêu? 今天比价是多少?
279.1đổi 11500. 一比一万一千五。
280.Xin ký tên vào séc. 请在支票上签字。
场景会话:
A.
Chào chị! 你好!
Chào anh,anh cần gì? 你好!你有什么事?
Tôi muốn gửi tiền tiết kiệm. 我想存钱。
Anh muốn gửi loại có kỳ hạn hay loại không kỳ hạn?
你想存定期还是活期?
Tôi muốn gửi loại có kỳ hạn 5 năm. 我想存5年的定期。
Xin anh viết phiếu gửi tiết kiệm,ghi rõ ràng ngáy mở tài khoản,tên họ,số tiền gửi và địa chỉ của anh. 请你填一下存款单,写清开户日期、姓名、存款数额和你的地址。
Vâng,xin hỏi,loại có kỳ hạn lãi suất bao nhiêu?
好,请问,定期利率多少?
Mức lãi mỗi tháng là 6.15%. 月利率是6.15%。
Xong rồi,gửi chị. 填好了,给你。
B.
Xin lỗi,tỷ gia giữa USD với đồng Việt Nam là bao nhiêu?
请问美元对越南盾的比价是多少?
1USD ăn 10900 đồng Việt Nam,anh đình đổi USD,phải không anh?
1:10900,你要换美元,是吗?
Vâng. 是的。
Anh đình đổi bao nhiêu? 你要换多少?
Tôi muốn đổi 400 USD. 我想换400美元。
生词:
kỳ hạn 期限
gửi tiền 存钱
lãi suất 利率
nhân dân tệ 人民币
tiền mặt 现金
phiếu 卡,票
tín dụng 信用
tỷ giá 比价
ký tên 签字
séc 支票
tiết kiệm 节俭,储蓄
tài khỏan 账户
họ 姓
địa chỉ 地址
xong 完成
补充词汇:
mác Đức 德国马克 bảng Anh 英镑
phrăng Pháp 法国法郎 yên Nhật Bản 日元
đô-la Hồng Kông 港币 trái phiếu 债券
hổi phiếu 汇票 cổ phiếu 股票
kỳ phiếu 期票 lệnh phiếu 本票
ngân phiếu 汇票 thương phiếu 商业券
tín phiếu 代用券 công trái 公债
công khố phiếu 国库券 tín phiếu cho bạc 国库代用券
句型练习:
1、 Xin lỗi,hôm nay tỷ giá giữa USD
yên Nhật Bản
nhân dân tệ
bảng Anh
với đồng Việt Nam là bao nhiêu?
请问,今天美元对越南盾的比价是多少?
日元
人民币
英镑
2、Tôi muốn gửi tiền tiết kiệm. 我想存钱。
loại có kỳ hạn. 我想存定期。
loại không kỳ hạn. 我想存活期。
第二十九课 过海关
281.Tôi cần xác định vào tờ khai của ông.
我需要确认一下您的申报单。
282.Thưa ông,trong trường hợp đó sẽ được miễn thuế.
先生,这种情况下可以免税。
283.Xin anh khai vào phiếu xuất cảnh. 请你去办出境证明。
284.Xin hỏi,phòng kiểm tra hành lý là cữa số mấy?
请问,行李检查室是几号房间?
285.Mời ông đến phòng cân hành lý,cữa số 4. 请你到四号称量室。
286.Xin cho xem hộ chiếu và giấy tiêm chủng của ông.
请出示您的护照和预防接种书。
287.Chúng tôi chỉ mang theo những đồ dung hàng ngày thôi ạ.
我们只带了一点儿日常用品。
288.Tôi chỉ có hai tút thuốc lá,có cần nộp thuế không?
我只带了两条烟,用上税吗?
289.Xin ông mở va-li ra để tiôi xem. 请你打开箱子让我看看。
290.Tôi phải làm những thủ tục khai báo gì?
我要办理什么申办手续?
场景会话:
A.
Xin cho xem tờ khai hải guan của ông. 请出示您的海关申报单。
Vâng, đây là của tôi. 好,这是我的申报单。
Thưa ông,máy vi tính ông mang theo khi trở về Trung Quốc ông để lại Việt Nam hay mang về? 请问,你带的电脑在回中国时是留在越南还是带走?
Tôi chưa biết. Nhưng ông hỏi thế là thế nào ạ?
我不明白,你为什么这么问呢?
Tôi cần xác định vào tờ khai là ông sẽ mang về để khỏi phải đóng thuế. 我要确认一下,申报单上说你要带回去而不用纳税。
Ồ,tôi muốn tặng cho một Viện nghiên cứu của Việt Nam
哦,我打算送给越南一个研究所。
Thưa ông,trong trường hợp đó sẽ được miễn thuế.
好,你这种情况可以不纳税。
Cảm ơn ông,tôi hiểu. 谢谢你,我知道了。
Xin ông mở va-li này ra để tôi xem. 请你打开这个皮箱让我看一下。
Tôi chỉ mang theo những đồ dùng hàng ngày thôi.
我只带了一些日用品而已。
Đây chỉ là làm theo thủ tục thong lệ của hải quan, mong ông thong cảm. 这只是例行海关公务,请你谅解。
Không sao cả. 没什么。
生词:
cần 需要
xác định 确定
tờ khai 申报单
trường hợp 情况,场合
miễn thuế 免税
thuế 税
xuất cảnh 出境
hộ chiếu 护照
giấy tiêm chủng 预防接种书
tiêm 打针
tút 条
nộp 交纳 缴
khai báo 申报
tặng 赠
nghiên cứu 研究
thủ tục 手续
thông lệ 惯例
句型练习:
1、Xin hỏi.phòng khai xuất cảnh ở đâu ạ?
kiểm tra hành lý
cân hành lý
vệ sinh
请问,出境登记处在哪里?
行李检查室
行李称量室
卫生间
2、 Tôi chỉ mang theo mấy tút thuốc lá thôi,
một trai rượu
một chiếc máy vi tính
những đồ dụng hàng ngày
có cần nộp thuúe không?
我只带了几条烟,用纳税吗?
一瓶酒
一台电脑
一些日用品
第三十课 做生意
291.Chào ông, đây là danh thiếp củe tôi. 您好,这是我的名片。
292.Làm ăn buôn bàn không phải là việc đễ. 做生意可不是容易事。
293. Đó là một tin vui đối với chúng tôi. 这对于我们来说是个好消息。
294.Công ty cử tôi trao đổi nghiệp vụ cụ thể với ông.
公司派我来和您洽谈具体业务。
295.Hy vọng chúng ta sẽ có quan hệ hợp tác vui vể.
希望我们合作愉快。
296.Xin mời đến đàm phán cụ thể vào ngày 5 tháng 8.
请5月8日来具体谈判。
297.Trả bằng tiền mặt hay bằng cách ghi số nợ?
现金支付还是记帐?
298.Thời hạn hợp đồng là 20 năm. 合同期是20年。
299.Việt Nam đã thực hiện một chính sách mở cửa nhất quán.
越南已实施了一贯的开放政策。
300.Việt Nam là một đất nước có rất nhiều tiềm năng.
越南是个很有潜力的国家。
场景会话:
A.
Thưa ông Đức,tôi là Trương Hổ,công ty cử tôi trao đổi nghiệp vụ cụ thế với ông. 阿德先生,我是张虎,公司派我来和您具体交谈业务。
Chào ông Hổ,rất hân hạnh được gặp ông. Bản hướng dẫn tiêu thụ hàng hoá của chúng tôi chắc ông đã xem rồi.
您好!很荣幸见到您。我们的产品销售介绍单大概您已经看过了。
Vâng,tôi đã xem rồi. 对,我已经看过了。
Thế ông có thắc mắc gì không? 那你有什么问题吗?
Ông có bảo đảm chất lượng hàng giao hoàn toàn đúng như bản hướng dẫn tiêu thụ hàng hoá không?
您能保证交货质量和介绍单上完全一样吗?
Ông yên trí,công ty chúng tôi bao giờ cũng coi trọng chữ tín và chất lượng. 您放心,我们公司一直注重信誉和质量。
Chúng tôi tin,Không biết giá cả có thể giảm bớt một phần không?
我们相信,不知道价格能否压低一些?
Điều đó dựa vào số lượng hàng đặt mua. 这取决于订货的数量。
Vâng,chúng tôi xin hết sức hợp tác với ông. 好,我们愿意全力与您合作。
生词:
danh thiếp 名片
làm ăn 谋生
buôn bán 生意,买卖
trao đổi 交流
nghiệp vụ 业务
cụ thể 具体
hy vọng 希望
quan hệ 关系
hợp tác 合作
vui vẻ 愉快
đàm phán 谈判
sổ nợ 账本
thời hạn 期限
hợp đồng 合同
chính sách 政策
nhất guán 一贯
tiềm năng 潜能
tiêu thụ 销售
thắc mắc 问题,疑问
yên trí 放心,安心
chứ tín 信誉
giảm bớt 减少,降低
đặt 预订
đặt mua 订货
句型练习:
1、Chào ông, tôi là Hổ,công ty cử tôi trao đổi nghiệp vụ cụ thể
bản bạc
đàm phán
với ông.
您好,我是张虎,公司派我来和你洽谈具体业务。
具体商谈。
具体谈判。
2、Đây là danh thiếp của tôi.
Đây là danh mục hàng hóa của chúng tôi.
Đây là bản hướng dẫn tiêu thụ hàng hóa của công ty chúng tôi.
这是我的名片。
这是我们的商品
。
这是我们公司的商品销售介绍单。